Socket CPU là gì? Tìm hiểu các loại socket CPU phổ biến 2023

Ngày đăng:
Link GoogleNews Dchannel

Là một người dùng máy tính hay laptop thông minh, bạn không thể không biết đến socket CPU. Bởi để nâng cấp được thiết bị bạn cần phải tìm hiểu về nó. Để giúp người dùng có thêm kiến thức về socket CPU, cùng mình theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. Tổng hợp các loại socket CPU máy tính phổ biến

Trước khi bàn về các loại socket CPU, mình sẽ giới thiệu ngắn gọn đến bạn socket CPU là gì để bạn nắm được khái niệm. Socket CPU chính là phần ổ cắm kết nối chip với bo mạch chủ (mainboard). Vai trò nó như thế nào chúng ta sẽ cùng xem trpng phần 2 ở bài viết công nghệ này.

socket cpu
Socket CPU máy tính phổ biến

Trên thị trường hiện nay thì có 4 loại socket CPU phổ biến bao gồm LGA, PGA, BGA và ZIF. Chúng ta sẽ đi sâu vào chi tiết dưới đây.

1.1. PGA

PGA  được viết tắt từ Pin Grid Array. Dòng socket này được phân biệt bởi kiểu dáng vuông đặc trưng. Nó sẽ kết nối với CPU qua hệ thống lỗ chân cắm trên socket. Về phần của CPU cũng sẽ được thiết kế làm sao để tương thích với ổ cắm trên socket. Một lưu ý nhỏ khi thao tác kết nối CPU và socket thì bạn đừng quên đè nhẹ phần CPU xuống socket.

socket cpu
Socket PGA

1.2. LGA

Land Grid Array là cụm từ viết tắt của LGA. Loại socket LGA  đã được gắn trực tiếp vào mainboard khi sản xuất. Vì thế nên khi chọn lựa chọn CPU cần xác định có tương thích với bên đầu nối của socket LGA hay không. Xét về độ bền thì LGA sẽ bền hơn socket PGA.

socket cpu
Socket LGA

1.3. BGA

Loại socket CPU phổ biến tiếp theo mình muốn nói đến là BGA hay còn gọi là Ball Grid Array. Chân cắm và ổ cắm của loại socket này được hàn thẳng vào socket giúp hạn chế hết mức có thể tình trạng hư hại các chân cắm. Đồng thời, nó cũng tránh tình trạng biến đổi hình dạng CPU.

socket cpu
Socket BGA

1.4. ZIF

Socket ZIF hay Zero Insertion Force có thể được xem là phiên bản cao cấp của socket PGA. Ở loại socket này có tích hợp thêm chân nối trên CPU. Bạn không cần phải nhấn CPU xuống khi cắm vào socket mà chỉ cần đặt CPU một cách nhẹ nhàng lên socket sau đó  khóa lại nhờ vào cơ chế thanh đòn bẩy.

socket cpu
Socket ZIF

2. Socket hỗ trợ CPU máy tính là gì?

Ở phần đầu mình đã nói sơ về khái niệm socket hỗ trợ trên máy tính. Dễ hiểu thì socket CPU là nơi ổ cắm tiếp xúc giữa CPU và bo mạch chủ. Không chỉ làm sợi dây liên kết giữa CPU và bo mạch chủ mà còn giữ nhiệm vụ giữ cố định cho CPU. Thêm nữa, nó còn có thể giúp  truyền tải thông tin dữ liệu giữa CPU và mainboard.

socket cpu
Socket hỗ trợ CPU máy tính

Do các loại CPU được thiết kế với kích thước chả giống nhau. Cho nên cần có những loại socket để tương thích với từng loại CPU. Với 2 ông lớn được biết đến sản xuất linh kiện điện tử máy tính là Intel và ADM.  Người dùng sử dụng laptop hay máy tính chắc sẽ biết đến chip ADM và chip Intel do 2 nhà sản xuất đình đám này tạo nên. 

Bên cạnh đó, Intel và ADM còn tạo ra bốn loại Socket CPU phổ biến. Trước tiên sẽ đến với những dòng socket của Intel

2.1. Chuẩn socket LGA

LGA là socket được sử dụng phổ biến trong nhà Intel. LGA sử dụng khác với PGA, nó được kết nối trực tiếp với socket trên mainboard. Dưới đây là bảng tương thích CPU và chipset của socket LGA. Cùng xem nhé.

Tên SocketDòng CPU tương thíchSố chân pinNăm ra mắt
LGA 775Celeron D
Pentium 4
Pentium D
Pentium XE
Core 2 Duo
Core 2 Quad
Core 2 Extreme
Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series
945, 955, G31, G41, X35, X48…Mainstream
LGA 1156
Intel Core thế hệ thứ 1 (Nehalem/Westmere)
Pentium G69xx
Celeron G1101
Xeon X34xx/L34xx
H55, P55, H57, P57Mainstream
LGA 1155
Intel Core thế hệ 2 (Sandy Bridge)
Intel Core thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge)
Pentium G6xx/G8xx/G2xxx
Celeron G4xx/G5xx/G16xx
Xeon E3/ E3 v2
Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68
Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77
Mainstream
LGA 1150Intel Core thế hệ 4 (Haswell/Haswell Refresh)
Intel Core thế hệ 5 (Broadwell)
Pentium G3xxx
Celeron G18xx
Xeon E3 v3
H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224Mainstream
LGA 1151Intel Core thế hệ 6 (Skylake)
Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake)
Pentium G4xxx
Celeron G39xx
Xeon E3 v5/E3 v6
Intel Core thế hệ 6 (Skylake)
Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake)
Pentium G4xxx
Celeron G39xx
Xeon E3 v5/E3 v6
Mainstream
LGA 1151Intel Core thế hệ 6 (Skylake)
Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake)
Pentium G4xxx
Celeron G39xx
Xeon E3 v5/E3 v6
H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246Mainstream
LGA 1200Intel Core thế hệ 10 (Comet Lake)
Pentium Gold G6xxx
Celeron G59xx
Xeon W-12xx
H410, B460, H470, W480, Z490Mainstream
LGA 771Xeon (Woodcrest, Wolfdale, Yorkfield, Clovertown, Harpertown)
Core 2 Extreme QX9775
5000-seriesHEDT/Server
LGA 1366Intel Core i7-9xx Extreme (Gulftown)
Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series)
X58HEDT/Server
LGA 2011
i7-3xxx Extreme (Sandy Bridge-E)
i7-4xxx Extreme (Ivy Bridge-E)
Xeon E5/ E5 v2
i7: X79
Xeon: C602, C604, C606, C608
HEDT/Server
LGA 2011-3i7-5xxx Extreme (Haswell-E)
i7-6xxx Extreme (Broadwell-E)
Xeon E5 v3/ E5 v4
i7: X99
Xeon: C612
HEDT/Server
LGA 2066i7/i9 7xxx/9xxx Extreme (Skylake-X)
i9-10xxx Extreme (Cascade Lake-X)
Xeon W-21xx/W-22xx
i7/i9: X299
Xeon: C422
Server/Workstation

2.2. Chuẩn Socket PGA

Socket PGA không quá vượt trội như LGA bởi chất liệu kém chất lượng hơn, thiết kế cũng không hiện đại bằng. Dưới đây là  bảng tương thích CPU và chipset của socket PGA.

Tên SocketDòng CPU tương thíchSố chân pinNăm ra mắt
Socket 3Intel 4862371991
Socket 5Intel Pentium P5
Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX
AMD K5
IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a
3201994
Socket 7Intel Pentium P5
Intel Pentium MMX
AMD K5/K6
Cyrix 6×86
321
Socket 8Intel Pentium Pro
Intel Pentium II Overdrive
3811995
Socket 370Intel Celeron thuộc các mã Mendocino/Coppermine/Tualatin
Intel Pentium III (Coppermine/Tualatin)
VIA Cyrix III/C3
370
1999
Socket 423Pentium 44232000
Socket 478
Celeron
Celeron D
Pentium 4
Pentium 4 Extreme Edition
4782001
Socket 604Xeon MP 3.xx
Xeon 7000-series/7100-series
604
2002
Socket M (mPGA478MT)Core Solo T1xxx
Core Duo T2xxx
Core 2 Duo T5xxx/T7xxx
Celeron M
Xeon Dual-Core (Sossaman)

2006
Socket P (mPGA478MN)Core 2 Duo T5xx0/T6xx0/T7xx0/T8x00/T9xx0/P7xx0/P8xx0/P9xx0
Mobile Core 2 Quad Q9x00
Mobile Core 2 Extreme X7x00/X9x00/QX9300
Pentium Dual Core T23x0/T2410/T3x00/T4x00
Celeron M
4782007
Socket G1 (rPGA 988A)Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 1
Pentium P6xxx
Celeron P4xxx
9882008
Socket G2 (rPGA 988B
Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2 và 3
9882001
Socket G3 (rPGA 946B)Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 49462003

2.3. Chuẩn Socket BGA

Đây là phiên bản khác một chút của PGA.  Nhờ vào chân cắm và ổ cắm của loại socket này được hàn thẳng vào socket nên sẽ tránh được tình trạng biến đổi hay hư hỏng socket.

2.4.  Chuẩn Socket ZIF 

Bản socket ZIF  có thể được xem là bản cao cấp hơn của PGA. Nhờ vào chân nối có trên CPU nên bạn có thao tác thực hiện đơn giản hơn nhiều. Bạn chỉ cần đặt CPU một cách nhẹ nhàng lên socket sau đó  khóa lại thông qua cơ chế thanh đòn bẩy.

2.5. Các dòng  socket AMD

Ở nhà ADM cũng không kém cạnh Intel khi có nhiều loại socket tương thích với các CPU khác nhau.

Tên SocketDòng CPU tương thích
Số chân pin
Năm ra mắt
Socket 5Intel Pentium P5
Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX
AMD K5
IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a
3201994
Socket 7Intel Pentium P5
Intel Pentium MMX
AMD K5/K6
Cyrix 6×86
3211994
Super Socket 7AMD K6-2/K6-III/K6-2+/K6-III+
Cyrix MII
IDT WinChip 2
Rise mP6
3211998
Socket AAthlon/Athlon XP/Athlon MP
Duron
Sempron
Geode NX
4622000
Socket 563Athlon XP-M5632000
Socket 754Athlon 64 (2800+ -> 3700+)
Sempron (2500+ – 3400+)
Turion 64 ML/MT
Mobile Athlon 64
7542000
Socket 940Athlon 64 FX
Opteron 100/200/800-series
9492000
Socket 939Athlon 64
Athlon 64 FX
Athlon 64 X2
Opteron 100-series
Sempron (Stepping E3 hoặc E6)
939
2004
AM2Athlon 64
Athlon 64 FX
Athlon 64 x2
Opteron 1200-series
9402006
AM2+Athlon 64
Athlon 64 X2
Athlon II
Phenom
Phenom II
Opteron 1300-series (Budapest)
9402007
AM3
Athlon II
Phenom II
Sempron
Opteron 1380-series
9412011
FM1
A-series APU (Llano)
9052011
AM3+Athlon II
Phenom II
FX (Vishera, Zambezi)
Opteron 3000 series
9422011
FM2
2nd Gen A-series APU (Trinity, Richland)
9042012
FM2+
3rd Gen A-series APU (Kaveri, Godavari)
9062017
AM4Ryzen 1000/2000/3000-series
Ryzen 2000/3000-series with Radeon RX Vega Graphics
Athlon 200-series
Athlon 3000G
Athlon X4 9xx
A-Series APU (Bristol Ridge)
13312017

3. Một số hãng socket CPU máy tính

2 nhà sản xuất CPU máy tính hàng đầu được biết đến là Intel và ADM. Và những dòng chip của 2 hãng này sản xuất cũng thường xuất hiện ở laptop văn phòng. Ở mỗi thương hiệu đều có loại socket không giống nhau với đặc tính khác nhau. Để tìm hiểu sâu hơn về 2 hãng sản xuất socket CPU này, cùng mình xem phần bên dưới nhé.

3.1. Socket của Intel

Socket LGA được xem là socket phổ biến nhất của nhà Intel. Nhắc đến những phiên bản socket được ưa chuộng phải kể đến những loại sau LGA2011, LGA1150, LGA1151, LGA1200, LGA370, LGA473, LGA478, LGA775, LGA1366, LGA1156, LGA1155.

socket cpu
Socket của Intel

Một quy tắc khi chọn socket tương ứng với CPU là tên gọi chân socket của  mỗi CPU được biết là  chuẩn socket với số lượng chân cắm tương thích với socket trên mainboard. Chẳng hạn, các đời CPU Intel Core i thế hệ thứ 10 sẽ phù hợp với socket LGA1200.

3.2. Socket của AMD

Trái ngược với Intel, AMD hầu hết sử dụng socket CPU chân cắm chuẩn PGA. Vì thế, không khó khăn để bạn phân biệt được hãng ADM và Intel. Những loại phổ biến của socket ADM như là 462, 754, 939, 940, 941, FM1, FM2.

socket cpu
Socket của AMD

Thêm sự khác biệt giữa hãng Intel và AMD đó là AMD đã nâng cấp một số phiên bản socket phổ biến. Ví dụ  như socket AM2 và AM3, tđược nâng cấp và được đặt tên là AM2+ và AM3+ thay vì loại bỏ các phiên bản đi . Hiện tại, người dùng sẽ quen thuộc hơn các các chuẩn socket AM4 ở các dòng APU Ryzen của AMD hơn.

4. Nên chọn CPU socket nào?

Khi chọn CPU socket bạn cần xác định được nhu cầu và mục tiêu sử dụng lâu dài của mình. Mỗi dòng socket sẽ có ưu điểm riêng biệt. Trong trường hợp bạn muốn xây dựng bộ PC với chip xử lý Intel thì bạn nên chọn CPU socket LGA 1151. Còn khi bạn muốn sử dụng chip nhà AMD sản xuất thì nên ưu tiên chọn các dòng CPU socket AM4 mới.

socket cpu
Chọn lựa socket CPU phù hợp nhu cầu

5. Tổng kết

Chúng ta vừa đến với bài Socket CPU là gì? Những loại socket CPU phổ biến hiện nay. Mong rằng với những thông tin trên mình vừa cung cấp sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về socket CPU.

Đừng quên liên tục theo dõi trang Dchannel của hệ thống Di Động Việt để cập nhật tất tần tật các thứ mới nhất về công nghệ hiện nay nhé. Cám ơn các bạn vì đã bỏ chút thời gian đọc qua bài so sánh này.


Xem thêm:


Di Động Việt

5/5 - (2 bình chọn)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây