Nếu đã từng nghe về mã bưu chính nhưng chưa biết mã bưu chính là gì. Vậy đừng bỏ qua kiến thức được cập nhật trong bài viết lần này. Có thể nói đây là một yếu tố quan trọng trong việc vận chuyển bưu phẩm, đảm bảo rằng bưu phẩm được gửi đến đúng địa chỉ một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
1. Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính, hay còn được gọi là Mã bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code, là một chuỗi ký tự bao gồm chữ hoặc số được sử dụng để xác định địa chỉ chính xác của bưu phẩm. Trong thời đại ngày nay, mã bưu chính trở thành một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc vận chuyển bưu phẩm trên toàn cầu. Đó là lý do mọi người cần nắm rõ mã bưu chính là gì.
Được quy định bởi Liên hiệp bưu chính toàn cầu, mã bưu điện giúp định vị địa chỉ chính xác của người nhận bưu phẩm. Qua đó đảm bảo rằng chúng được gửi đến đúng địa chỉ một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong thời đại mà chúng ta đang sống, khi mà việc mua sắm trực tuyến và giao hàng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.
2. Vì sao cần có mã bưu chính?
Việc nắm rõ mã bưu chính của bạn là gì là điều rất quan trọng trong vận chuyển giao nhận hàng hóa. Mã bưu chính không chỉ giúp xác định vị trí của hàng hoá và điểm đến của thư từ, bưu phẩm, mà còn có thể được sử dụng để đăng ký các thông tin trên mạng. Điều này đặc biệt quan trọng trong thời đại số hóa hiện nay, khi mà chúng ta dễ dàng thực hiện các giao dịch trực tuyến và đăng ký các tài khoản tại các trang web khác nhau.
Nhìn chung, mã bưu chính hay mã thư tín là một phương tiện quan trọng để đảm bảo thông tin của chúng ta được chuyển đến địa chỉ chính xác. Đồng thời giảm thiểu sai sót trong quá trình đăng ký thông tin. Vì vậy, khi thực hiện các giao dịch trực tuyến hoặc đăng ký các tài khoản mới, chúng ta nên sử dụng mã bưu chính để đảm bảo rằng thông tin được chuyển đến đúng địa chỉ và tránh những sự cố không đáng có.
3. Cấu trúc của mã bưu chính tại Việt Nam gồm những thành phần nào?
Sau khi đã nắm rõ khái niệm mã bưu chính là gì, cùng tìm hiểu cấu trúc của loại mã này. Được biết, mã của Việt Nam được thiết kế với 5 số, trong đó:
- Chữ số đầu tiên thể hiện mã vùng.
- Hai ký tự đầu tiên được sử dụng để xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
- Bốn ký tự đầu tiên được sử dụng để xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng.
Việc sử dụng mã bưu chính 5 số giúp cho quá trình vận chuyển bưu phẩm trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Đồng thời giảm thiểu sai sót và tăng tính chính xác trong việc định vị địa chỉ. Vì vậy, khi thực hiện các giao dịch liên quan đến bưu chính, chúng ta nên chú ý đến mã bưu chính và sử dụng chúng một cách chính xác để đảm bảo rằng bưu phẩm của chúng ta được chuyển đến địa chỉ đúng và nhanh chóng nhất.
4. Tra cứu mã bưu chính 63 tỉnh thành tại Việt Nam
Hiểu được kiến thức mã bưu chính là gì đã cho biết tầm quan trọng của loại mã này trong vận chuyển giao nhận. Hiện nay, tại Việt Nam có 63 tỉnh thành tương ứng với 63 mã bưu chính khác nhau. Tham khảo bảng tổng hợp mã bưu chính 63 tỉnh thành tại Việt Nam dưới đây:
STT | Tỉnh/Thành phố | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kom Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên – Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
5. Tạm kết
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu mã bưu chính là gì và mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam. Sau khi hiểu rõ mã bưu điện là gì giúp bạn biết tầm quan trọng của loại mã này tên bưu phẩm, bưu kiện.
Tiếp tục theo dõi Dchannel của Di Động Việt để không bỏ lỡ những kiến thức cuộc sống quan trọng. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này của mình.
Đừng quên đến Di Động Việt khi có nhu cầu mua điện thoại để được trải nghiệm CHUYỂN GIAO GIÁ TRỊ VƯỢT TRỘI với nhiều lợi ích hấp dẫn.
Xem thêm:
- Số fax là gì? Cách gửi số fax nhanh chóng và đơn giản nhất
- Uav là gì? Cách nhận biết UAV, Flycam, Drone đơn giản
- Mã định danh điện tử là gì? Nhiều lợi ích quan trọng cho mỗi công dân
- Sổ liên lạc điện tử là gì? Lợi ích và cách sử dụng chúng?
Di Động Việt