Tổng hợp các mã Minecraft, cheat code Minecraft, lệnh Minecraft thông dụng nhất

Ngày đăng:
Link GoogleNews Dchannel

Minecraft là một trò chơi thú vị cho phép game thủ thỏa sức sáng tạo mọi thứ với những khối vuông. Trong đó, lệnh Minecraft hỗ trợ việc chơi game hiệu quả hơn mà bất kỳ game thủ nào cũng không nên bỏ qua. Nếu bạn vẫn chưa biết các mã Minecraft, tham khảo bài viết dưới đây của mình nhé.

1. Hướng dẫn cách nhập mã lệnh Minecraft

Cách nhập mã lệnh Minecraft cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần nhấn phím C hoặc T để thanh lệnh xuất hiện. Sau đó bạn nhập mã Minecraft vào khung như bình thường là được. Tuy nhiên, bạn cần kích hoạt chế độ cheat code Minecraft cho game trước.

Khi thực hiện tạo Thế giới mở, bạn cần chọn chế độ ON trong Allow Cheats. Còn đối với trường hợp đang chơi game, bạn mở Game Menu và chọn Open to LAN, sau đó mới kích hoạt chế độ Allow Cheats.

lệnh Minecraft
Hướng dẫn cách nhập mã lệnh Minecraft

2. Các mã Minecraft cơ bản

Tham khảo bảng tổng hợp các mã lệnh Minecraft cơ bản trong game:

Mã MinecraftMô tả
/tpaYêu cầu dịch chuyển bản thân đến chỗ của ai đó
/tpahereYêu cầu dịch chuyển ai đó đến vị trí của mình
/tpacceptChấp nhận yêu cầu dịch chuyển
/tp denyTừ chối yêu cầu dịch chuyển
/moneyXem số tiền hiện có trong game
/payGửi tiền đến cho một ai đó
/balancetopXem top tiền hiện tại
/spawnQuay về điểm đến spawn
/backQuay về chỗ vừa dịch chuyển hoặc địa điểm vừa chết
/sethomeĐánh dấu vị trí đang đứng là nhà bạn
/homeDịch chuyển bản thân về nhà
/gamerules keepInventory trueChết nhưng không bị mất đồ
/gamemode 0Chuyển sang chế độ sinh tồn
/gamemode 1Chuyển sang chế độ sáng tạo
/gamemode 2Chuyển sang chế độ phiêu lưu
/gamemode 3Chuyển sang chế độ khán giả
/Gamerule commandBlockOutput falseVô hiệu hóa đầu ra của những command block
/Gamerule showDeathMessagesVô hiệu hóa death messengers
/Gamerule doFireTick falseNgăn lửa cháy lan rộng
/Gamerule doDaylightCycle falseTắt chu kỳ thời gian
/kill @rGiết một người chơi bất kỳ được lựa chọn ngẫu nhiên
/kill @eGiết tất cả mọi thứ đang sống trong game
/kill @aHạ tất cả người chơi trong game
/kill @pGiết người chơi ở vị trí gần bạn nhất
/time set 18000Thiết lập thời gian vào ban đêm
/time set 6000Thiết lập thời gian vào buổi trưa
/effect [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]Bão hòa
/effect [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]Lệnh hấp thụ
/effect [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]Hồi phục máu
/effect [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]Làm khô héo cây
/effect [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]Trúng độc
/effect [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]Làm giảm sức khỏe
/effect [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]Khiến nhân vật cảm thấy đói
/effect [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]Cải thiện tầm nhìn vào ban đêm
/effect [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]Bị mù
/effect [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]Tàng hình
/effect [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]Thở được dưới nước
/effect [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]Chống cháy
/effect [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]Phục hồi
/effect [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]Một trong những lệnh cheat code Minecraft
/effect [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]Giảm tốc độ tối đa xuống
/effect [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]Nhanh chóng và vội vàng
/effect [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]Việc khai thác mỏ khó hơn
/effect [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]Giúp người chơi khỏe hơn
/effect [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]Giảm HP nhân vật ngay lập tức
/effect [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]Gây thiệt hại tức thời
/effect [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]Nhảy cao hơn
/effect [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]Gây buồn nôn
/effect [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]Tái tạo lại
/residentHiển thị thông tin của người chơi lên màn hình
/resident friend remove + <tên người chơi>Loại bỏ những người chơi đang offline ra khỏi danh sách bạn bè
/resident friend clearlistLoại bỏ tất cả mọi người khỏi danh sách bạn bè
/resident friend add <tên người chơi>Thêm những game thủ đang online vào danh sách bạn bè
/resident friend remove <tên người chơi>Loại bỏ những game thủ đang online khỏi danh sách bạn bè
/resident <tên người chơi>Hiển thị thông tin của những người chơi khác lên màn hình của bạn
/resident friend add + <tên người chơi>Thêm game thủ đang offline vào danh sách bạn bè
/help [tên lệnh]Trợ giúp, cung cấp thêm nhiều thông tin về lệnh hơn
/weatherKiểu thời tiết
/difficulty peaceful Thay đổi độ khó sang hòa bình
/seedTìm code hạt giống của thế giới
/summonTriệu hồi

Bên cạnh những mã Minecraft, game còn có một số lệnh đặc biệt như:

  • Rainbow sheep: Nếu bạn đặt một con cừu bất kỳ mà mình đang sở hữu là jeb_ thì bộ lông của nó có khả năng thay đổi màu sắc liên tục.
  • Lật ngược một con vật bất kỳ nào đó: Sử dụng thẻ tên và đặt con vật đó lên bất kỳ một con vật nào khác để lật ngược nó lại. Lưu ý: Lệnh này chỉ xuất hiện từ phiên bản 1.8.1.
  • Hiển thị tỷ lệ khung hình: Nhấn giữ phím F3.
  • Xem độ trễ hiện tại của game: Nhấn giữ phím F6.
  • Chuyển đổi chế độ xem: Nhấn F5 để thay đổi từ góc nhìn thứ nhất sang góc nhìn thứ ba (Nếu đang trong chế độ Sinh tồn).
  • Tạo mưa: Nhấn phím F5 nếu như bạn đang trong chế độ Sáng tạo.
  • Tạo thôn làng ngay lập tức: Dùng lệnh /gimmeabreak ở một nơi có diện tích lớn và rộng rãi.
  • Nhân bản đồ vật: Nhấn phím T và nhập lệnh /give item ID [1-64] và bấm Enter (ở chế độ nhiều người chơi). Tham khảo danh sách đồ vật tương ứng với các số từ 1 đến 64 ở hình dưới.
lệnh Minecraft
Một số mã lệnh 1
lệnh Minecraft
Một số mã code 2
lệnh Minecraft
Các mã lệnh 3
lệnh Minecraft
Các mã lệnh 4
  • Tìm ra Dungeon dễ dàng hơn: Đảm bảo sở hữu nhiều đuốc, vũ khí và nước trước khi thực hiện các bước sau:

Bước 1: Di chuyển đến khu vực mà bạn nghi ngờ có Dungeon.

Bước 2: Nhấn ESC và bấm chọn Options – Tùy chọn.

Bước 3: Đổi độ khó sang thành Hard.

Bước 4: Đóng cửa sổ lại và nhấn phím F3 nhiều lần. Khi có thể nhìn xuyên lòng đất, bạn nhìn thấy những dải ID sâu bên dưới. Đó là ID của các con quái vật. Hãy tìm đám ID tập trung lại với nhau. Nếu xuất hiện một ngọn lửa trên trời tương đương với việc có một Dungeon xuất hiện trong khoảng cách 16 block tính từ vị trí của bạn.

lệnh Minecraft
Các món trang bị

3. Lệnh Town trong Minecraft

Tham khảo các lệnh Minecraft liên quan đến thị trấn trong game ngay dưới đây.

3.1. Lệnh Town cơ bản

Code MinecraftMô tả
/townHiển thị thông tin towny mà bạn đang có mặt
/town helpHiển thị danh sách lệnh được dùng trong town
/town newTạo một town mới
/town joinXin gia nhập town của người khác
/town claimMua đất với bán kính đã chọn tính từ vị trí đang đứng
/town claim autoMua đất với số tiền và plot có thể mua được
/town unclaim allHủy tất cả đất mà bạn đã mua trong town
/town unclaimHủy đất với bán kính đã chọn tính từ vị trí đang đứng
/town claim outpostMua đất với vị trí cách xa town
/towny addThêm một người vào towny của bạn
/town leaveRời khỏi town hiện tại
/town withdrawRút tiền khỏi ngân hàng của town
/town depositChuyển tiền vào ngân hàng của town
/town kickLoại một người khỏi town
town deleteXóa town hiện tại

3.2. Lệnh Town mở rộng

Code MinecraftMô tả
/town hereHiển thị thông tin về towny bạn đang đứng
/town listHiển thị danh sách tất cả towny trong server
/town onlineHiển thị game thủ đang online trong thị trấn của bạn
/town spawnDịch chuyển đến towny của bạn
/spawnDịch chuyển đến towny của người khác
/town unclaim allBán tất cả đất có trong towny
/town ranklistXem cấp bậc của người trong town
/town rank add/removeThêm hoặc xóa thứ hạng của một game thủ hiện tại trong town
/town boardThêm thông báo khi có người trong town đang online
/town homeblockCài đặt về nơi đặt spawn về town
/town outpostCài đặt vị trí outpost cho town hoặc dịch chuyển đến vị trí outpost đã mua
/town permXem chính sách của town
/town reslistXem danh sách người trong town
/town buy bonusMua thêm plot để mua đất trong town

3.3. Town set lệnh chủ town

Lệnh MinecraftMô tả
/town set taxes [số tiền]Đặt thuế cho town của bạn
/town set spawnCài đặt vị trí spawn cho town
/town set name [tên mới]Thay đổi tên town
/town set permCài đặt chính sách cho town
/town set mayor [tên người chơi]Chuyển đổi chủ town cho người chơi khác
/townchatChuyển sang chế độ chat
/town set taxesĐặt thuế cho town
/town set plottaxĐặt thuế cho thành viên sở hữu plot trong town
/town set plotpriceĐặt giá bán mặc định cho plot trong town
/town set shoptaxĐặt giá thuế cho các thành viên sở hữu cửa hàng trong town
/town set shoppriceĐặt giá bán mặc định cho các cửa hàng trong town
/town set embassypriceĐặt giá bán mặc định cho các lô đất thuộc ngoại giao
/town set embassytaxĐặt giá thuế cho các thành viên đang sở hữu lô đất ngoại giao

3.4. Town toggle lệnh chủ town

Code MinecraftMô tả
/town toggle openMở hoặc đóng cửa
/town toggle explosionNổ hoặc không cho nổ
/town toggle pvpCho phép hoặc không cho phép PVP
/town toggle taxpercentQuy định về mức thuế theo phần trăm hay số cụ thể
/town toggle publicCho phép hoặc không cho phép người khác đến town của bạn
/town toggle fireCho hoặc không cho lửa cháy
/town toggle mobsCho hoặc không cho quái vật sinh ra trong town
/resident toggle spyQuản trị viên có thể bật chat kênh gián điệp
/resident toggle mapBật bản đồ khi di chuyển đến đường ranh giới của plot
/resident toggle resetTắt các chế độ đang hoạt động ở trên
/resident toggle plotborderHiện đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua khu vực đó

3.5. Town set lệnh chủ town Minecraft

Mã MinecraftMô tả
/town set perm build on/offBật/tắt chế độ xây dựng
/town set perm destroy on/offBật/tắt chế độ phá block
/town set perm switch on/offBật/tắt công tắc
/town set perm itemuse on/offBật/tắt quyền sử dụng item với bất kỳ ai
/town set perm {resident/ally/outsider} {build/destroy/switch/itemuse} {on/off}Bật/tắt xây dựng block/sử dụng/công tắc với cư dân/đồng minh/người ngoài

4. Lệnh Plot trong Minecraft 

Tổng hợp các lệnh Minecraft liên quan đến plot như sau:

Mã code MinecraftMô tả
/plotHiển thị tất cả lệnh về plot
/plot claimThành viên trong town có thể mua mảnh đất mà chủ town đang bán
/plot permHiển thị đường biên giới của plot nơi người chơi đang đứng bên trên
/plot notforsaleChủ town hủy quyền sở hữu mảnh đất đã bán trước đó
/plot set shopĐặt một plot làm cửa hàng
/plot forsale [giá]Lệnh để chủ town định giá bán của một plot nằm trong town
/plot unclaimThành viên hủy quyền sở hữu đất đã mua từ phía chủ town
/plot set arenaĐặt một lô đất làm đấu trường
/plot set embassyĐặt một lô đất làm đại sứ quán
/plot set nameCho phép đổi tên lô đất mà họ sở hữu
/plot toggle clearGỡ bỏ danh sách các ID bị block của lô đất, được sử dụng bởi chủ sở hữu lô đất hoặc thị trường sở hữu town
/plot set resetCài đặt lại lô đất trở về hình dáng ban đầu
/plot set perm {on/off}Điều chỉnh đường cong ranh giới của từng lô đất mà người chơi đang đứng
/plot toggle fireCho hoặc không cho lửa cháy trong lô đất
/plot toggle pvpCho hoặc không cho PVP trong lô đất
/plot toggle explosionCho hoặc không cho nổ trong lô đất
/plot toggle mobCho hoặc không cho quái vật sinh ra trong lô đất

5. Lệnh Nation trong Minecraft

Tổng hợp danh sách lệnh Minecraft liên quan đến Nation:

Mã lệnhMô tả
/nation new [tên quốc gia] [tên thủ đô]Tạo một quốc gia và đặt thủ đô
/nation set name [tên quốc gia]Đặt tên quốc gia
/nationHiển thị thông tin của đất nước
/nation listLiệt kê danh sách các nước
/nation remove [tên quốc gia]Loại bỏ một nước khỏi danh sách đồng minh
/nation enemy add [tên quốc gia]Thêm một quốc gia vào danh sách kẻ thù
/nation onlineHiển thị người chơi online trong quốc gia
/nation [tên quốc gia]Hiển thị thông tin của một quốc gia nào đó
/nation leaveRời khỏi quốc gia hiện tại
/nation set king [tên người chơi]Quốc vương ra lệnh đổi ngôi vương cho người khác
/nation set captial [tên town]Đặt thủ đô của đất nước
/nation set taxes [số tiền]Quốc vương đặt thuế cho đất nước
/nation deposit [số tiền]Gửi tiền vào quốc gia của mình
/nation withdraw [số tiền]Rút tiền khỏi quốc gia của mình
/nation new [tên quốc gia]Tạo ra một quốc gia mới
/nation rankThiết lập người chơi hỗ trợ hoặc danh hiệu cá nhân trong đất nước
/nation add [tên town]Thêm một thị trấn vào quốc gia
/nation kick [tên town]Bỏ một thị trấn khỏi quốc gia
/nation delete [tên quốc gia]Xoa quốc gia của bạn
/nation allyĐồng minh của đất nước
/nation add [tên quốc gia]Thêm một đất nước làm đồng minh
/nation enemy remove [tên quốc gia]Xóa một nước nào đó khỏi danh sách kẻ thù
/nation rank add [tên người chơi] [tên danh hiệu]Ban hiệu cho một người chơi nào đó
/nation rank remove [tên người chơi] [tên danh hiệu]Bãi bỏ hiệu của một người chơi nào đó

6. Tham khảo điện thoại chơi game Minecraft giá tốt nhất

7. Kết luận

Trên đây đã Tổng hợp mã Minecraft, cheat code Minecraft, lệnh Minecraft đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng các mã lệnh trên có thể hỗ trợ bạn trong quá trình chơi game. Từ đó mang đến những giây phút thư giãn thoải mái nhất.

Tiếp tục theo dõi Dchannel của Di Động Việt để được tổng hợp thêm nhiều điều thú vị liên quan đến các tựa game hot hiện nay. Cảm ơn bạn đã theo dõi và quan tâm bài viết lần này của mình. Đừng quên “MUA ĐIỆN THOẠI ĐẾN DI ĐỘNG VIỆT” để hưởng dịch vụ và ưu đãi tốt nhất nhé.


Xem thêm:


Di Động Việt

3.4/5 - (5 bình chọn)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây